Các bạn du học sinh khi đã thật sự làm quen với môi trường Nhật Bản, thường thì bạn nào cũng sẽ nghĩ đến công việc làm thêm để hỗ trợ cho việc trang trải kinh phia ăn ở, học tập để vừa học hỏi được kỹ năng giao tiếp, văn hóa vừa nâng cao trình độ ngoại ngữ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ với các bạn những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn partime tại Nhật Bản.
Một số lưu ý trong quá trình phỏng vấn việc làm partime tại Nhật.
- Trước khi vào phòng để phỏng vấn bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên chào là: 今日は!- [ tên bạn] と申します.どうぞよろしくお願いします.= nghĩa là xin chào anh chị! tên tôi là ABC. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.
Nếu trường hợp bạn đang ngồi chờ trong phòng thì bạn nên đứng lên để chào
- Khi ra về bạn nên nói 失礼します (shitsurei shimasu) nghĩa là tôi xin phép ra về hoặc có thể lịch sự hơn là 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)
- Trong quá trình phỏng vấn hãy sử dụng cách nói thật lịch sự, sử dụng kính ngữ, trang phục gọn gàng, lịch sự
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp.
1, おなまえは : Tên bạn là gì?
=> わたしは…….です : Tên tôi là…
2, おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか: bạn bao nhiêu tuổi?
=> わたしは………..さいです : tôi … tuổi
3, , せいねんがっぴをいってください : Ngày tháng năm sinh của bạn?
=> ……..ねん…..がつ…..にちです。 : Ngày… tháng… năm …
4, どこのしゅっしんですか 。: Quê bạn ở đâu?
=> わたしは… : địa điểm のしゅっしんです。: tôi đến từ Việt Nam
5, ここまでどうやってきましたか : Bạn đi đến bằng phương tiện nào?
=> 電車とバスです。。。 : tôi đến bằng xe bus và tàu ạ
6, 家からここまでどのくらい時間がかかりますか : từ nhà bạn đến đây mất bao lâu?
=> 45分くらいです Mất khoảng 45 phút ạ
7, あなたの電話番号は何番ですか : số điện thoại của bạn?
=> …… です
8, アルバイトの経験はありますか : bạn đã có kinh nghiệm làm thêm chưa
=> あります/ありあせん : Có/ không
=> Nếu bạn trả lời có どんなアルバイトですか : có kinh nghiệm trong công việc gì?
おべんとうやさんでのアルバイトです : Tôi làm việc ở tiệm bán cơm hộp.
9, アルバイトをしたいりゆうをきかせてください : Tại sao bạn lại muốn đi làm?
=> 日本で経験をつみたいからです: Vì muốn tích lũy them kinh nghiệm khi ở Nhật Bản
=> 日本語がいかせるためです.: Muốn thực hành thêm tiếng Nhật
=> 日本人とコミュニケーションができるようになるためです : vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật .
…
10, だれの紹介ですか : ai giới thiệu cho bạn vậy?
=> …….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です
11, どのじかんたいがごきぼうですか…. : Bạn muốn làm việc vào những khoảng thời gian nào
=> ….じから….じまでです。(ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です): từ … giờ đến … giờ ( có thể làm các công việc buổi sang/ Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được)
12, 休み日は何曜日がいいですか : bạn muốn nghỉ vào thứ mấy?
=> いつでも大丈夫です : Vào hôm nào cũng được ạ !
13, 働けない日はありますか : có ngày nào bạn không làm được không?
=> ありません : Dạ không ạ !
14, 土日祝日(祭日)は働けますか : Ngày lễ ngày cuối tuần bạn có làm được không?
=> はい : Dạ có ạ !
15, あなたの長所はどんなところですか ; ưu điểm của bạn là gì ?
=> 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります : Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối cùng.
16, この仕事は長く続けられますか : Bạn có thể làm lâu dài không?
=> 学校を卒業するまで働きたいです : Tôi muốn làm cho đến khi ra trường
17, いつから出勤できますか : Bạn có thể bắt đầu làm khi nào?
=> 明日から/来週からです/いつでも大丈夫です : Ngay ngày mai/ từ tuần sau/ có thể bắt đầu làm bất cứ lúc nào.
18, 何か質問がありますか : bạn còn câu hỏi gì không?
Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích ít nhiều cho các bạn trong khi phỏng vấn việc làm Partime tại Nhật Bản. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: Internet